Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại đèn thắp sáng cũng như trang trí từ tòa nhà, biệt thự, những công trình lớn cho đến những nhà dân dụng nhỏ. Vậy phải lựa chọn như nào để phù hợp với mục đích, nhu cầu sử dụng cũng như thẩm mỹ cho căn nhà?
1. Đèn LED là gì?
Đèn LED là đèn được làm từ Diot phát quang. Khi có dòng điện đi qua sẽ chuyển điện năng thành quang năng và tạo ra ánh sáng mà chúng ta nhìn thấy.
- Ưu điểm:
- Tiết kiệm điện năng 50% so với đèn huỳnh quang, 80% so với đèn sợi đốt
- Không phát ra tia cực tím và hồng ngoại
- Không chứa các chất độc như: thủy ngân, chì, cadimum
- Giảm 80% lượng phát thải khí CO2
- Chỉ số CRI (độ trung thực màu sắc) cao >84%, khiến cho việc nhìn màu sắc các vật trung thực và rõ nét
- Nhiệt độ màu từ mức 2700K-6500K, tạo ra nhiều ánh sáng có mức từ ánh sáng tự nhiên tới ánh sáng trắng, phù hợp cho nhiều môi trường.
- Thuận tiện khi lắp đặt và thay thế
- Nhược điểm: Giá thành cao hơn các loại đèn khác
2. So sánh đèn LED với các loại đèn khác
Đèn sợi đốt | Đèn halogen | Đèn tuýp | Đèn compact | Đèn LED | |
Nhiệt độ màu | 2.700-3.000 | 6.500 | 6.500 | 2.500-6.500 | |
CRI (%) | ~100 | ~100 | 60-80 | 60-80 | >84 |
Khi bật tắt | Không nhấp nháy | Không nhấp nháy | Nhấp nháy | Không nhấp nháy | Không nhấp nháy |
Góc chiếu sáng | 360 | 360 | 360 | 360 | 15-120 |
Ảnh hưởng tới sức khỏe | Xấu | Xấu | Xấu | Xấu | Không ảnh hưởng |
Tác động tới môi trường | Xấu | Xấu | Xấu | Xấu | Không ảnh hưởng |
Tuổi thọ (Giờ) | ~ 1.000 | ~ 2.000 | ~ 5.000 | 8.000 – 15.000 | ~ 50.000 |
Phát nhiệt | Nhiều | Nhiều | Trung bình | Trung bình | Hầu như không |
Chống va đập | Không | Không | Không | Không | Tốt hơn các loại đèn khác |
Làm việc trong môi trường khắc nghiệt | Kém | Kém | Trung bình | Trung bình | Tốt |
Kích thước | Lớn | Lớn | Lớn | Nhỏ gọn | Nhỏ gọn |
Hy vọng qua bài viết trên bạn đã có cái nhìn tổng quan về đèn LED. Nếu có thắc mắc gì đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để có câu trả lời nhanh nhất.